(Paphiopedilum hirsutissimum)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Một lá mầm (Liliopsida)
Bộ:
Phong lan (Orchidales)
Họ:
Orchidaceae (Orchidaceae)
Chi:
Paphiopedilum (Paphiopedilum)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: VU - Sắp nguy cấp
IUCN: VU - Sắp nguy cấp
NĐ84: IA - Các loài thực vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
Lan đất, thường được gây trồng ở Đà Lạt (Lâm Đồng), mọc bụi nhỏ. Lá thuôn hình giải hẹp, dài 20 -30 cm, rộng 2 -3 cm, màu xanh bóng, nhọn ở đỉnh. Cụm hoa cao 10 -20 cm, có lông đen và đỉnh mang một hoa. Hoa lớn 10 cm có lông. Cánh đài lưng xám xanh, mép ở gốc có đốm đỏ giữa màu đỏ hung, đen nhạt. Cánh tràng mọc ngang, có lông ở mép, răn reo, màu lục có đốm tía nâu, hồng ở đỉnh. Cánh môi dạng túi rộng và sâu màu xanh xám có đốm nâu đỏ, thùy bên lật ra.
Loài này không có sinh cảnh.