(Cyperus difformis)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Một lá mầm (Liliopsida)
Bộ:
Cói (Cyperales)
Họ:
Cyperaceae (Cyperaceae)
Chi:
Cyperus (Cyperus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: LC - Ít quan tâm
NĐ84: không có
Cỏ hẳng nằm, không lông, mọc thành bụi. Thân đơn hoặc không nhiều, có 3 cạnh với góc nhọn, dài 10-50cm. Lá mềm, hình dải, thường ngắn hơn thân, rộng 3-5mm, có mép thường ráp. Cụm hoa xim kép (ăngten) có 2-4 lá bắc mọc đứng nhiều hay ít, vượt dài hơn cụm hoa; ăngten đơn hay kép, co thắt lại nhiều hay ít thành đầu gần hình cầu, có khi tiêu giảm thành một bó các bông chét. Bông chét rất nhỏ, hình dải thuôn, tập hợp thành bó, với 10-30 hoa; vẩy có 3 gân, hình trái xoan ngược, tù hoặc cụt, màu rơm hay nâu nâu. Nhị 1, ít khi 2; bao phấn vàng, ngắn, tù đầu, hơi thò. Quả bế gần không cuống, hơi có 3 góc, gần hình trứng, đỉnh hình nón, màu nâu nhạt, dài gần bằng vẩy; vòi ngắn hơn quả bế; đầu nhuy 3, hình dải ngắn.
Loài này không có sinh cảnh.