(Grewia hirsuta)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Cẩm quỳ (Malvales)
Họ:
Tiliaceae (Tiliaceae)
Chi:
Grewia (Grewia)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây bụi cao khoảng 1m; nhánh yếu, đầy lông hình sao màu hung. Lá hình ngọn giáo nhọn dần ở chóp, tù, tròn hay hình tim ở gốc, dài 6-15cm, rộng 2-4cm, cả hai mặt đều có lông, mép có răng mảnh không đều; 3 gân gốc; cuống có lông; lá kèm 8-10mm, dễ rụng. Chùỳ hoa ngắn ở nách lá, có lông mịn mềm; nụ hoa hình bầu dục; cánh hoa ngắn hơn đài; tuyến mật có một vành lông mi; nhị nhiều; bầu đầy lông. Quả có 2-4 hạch, mỗi hạch 2 hạt.
Loài này không có sinh cảnh.