(Mischocarpus pentapetalus)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Bồ hòn (Sapindales)
Họ:
Sapindaceae (Sapindaceae)
Chi:
Mischcarpus (Mischcarpus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây gỗ cao tới 25 m; vỏ màu nâu đỏ đến xám. Lá (1 hoặc) 2–6 lá. Lá chét hình trứng (đến hình elip), 5–40 x 1–15 cm, đầu lá 2–5(8), nhẵn cả hai mặt. Cụm hoa dài tới 40 cm. Hoa màu trắng đến hơi vàng, có mùi thơm, nhỏ. Các lá đài: hình tam giác, 0,75–2 x 1–2 mm, ± hoàn toàn có lông ở mặt ngoài. Cánh hoa thường có 5, nhỏ dần, dài tới 2 x 1 mm; đĩa có lông. Quả nang hình quả lê, màu đỏ, dài 1,2-2,5 cm. Hạt 1, màu nâu sẫm bóng, dài tới 8(–12) mm.
Loài này không có sinh cảnh.