(Acer campbellii)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Bồ hòn (Sapindales)
Họ:
Aceraceae (Aceraceae)
Chi:
Acer (Acer)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: LC - Ít quan tâm
NĐ84: không có
Cây gỗ nhỏ đến trung bình, cao 10 - 15m, đường kính 20 - 25cm, nhánh to 4mm. Vỏ màu nâu hay nâu sẫm. Lá đơn, mọc đối; phiến rộng bằng hay hơn chiều dài, gần như không lông, rộng 12 - 15cm, thường xẻ chân vịt đến giữa phiến thành 7 thùy, gân từ gốc 7, gân bên 6 - 7 đôi, mép có răng cưa không đều; cuống dài 3 - 4cm. Chùy hoa cao 8cm, ở ngọn nhánh. Hoa đực nhiều, màu lục vàng. Quả cánh xếp gần như đối diện nhau, cao 2,5cm, cánh rộng 7mm, khi mới chín màu đỏ, sau chuyển sang màu nâu vàng.
Loài này không có sinh cảnh.