(Mycetia effusa)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Long đởm (Gentianales)
Họ:
Rubiaceae (Rubiaceae)
Chi:
Mycetia (Mycetia)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây bụi, cao 2 m; thân cây lông tơ dây hoặc có gai. Là kèm hình trứng hoặc hình ngọn giáo, cỡ 1,5 x 2,3 cm. xẻ hai thùy. Cuống lá 0,5-4 cm; phiến lá màu xanh hoặc trăng nhợt, mỏng, hình elịp hình thuôn hoặc trứng ngược, cỡ 27-34 x 13-14 cm, gốc lá hình nêm đến nhọn, chóp nhọn; gân phụ 23-24 cặp. Cụm hoa giả, dạng ngù kép, hình cầu méo đến hình trứng, gần như không cuống. Lá bắc hình ngọn giáo, hình trứng, dài 8-10 mm, dầy đặc lông mịn. Hoa màu trăng, không cuống. Đài có lông đến nhăn; thùy hình ngọn giáo đến tam giác hẹp hoặc thẳng, dài. 5-7 mm. Tràng hoa hình ông, ông tràng dài 1 cm; thuy tràng hinh thuôn hoặc trứng, dai 5 mm. Quả nạc, hình cầu, cỡ 3 x 5 mm, nhẵn.
Loài này không có sinh cảnh.