(Adiantum flabellatum)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Thực vật hoa ẩn có mạch (Pteridophyta)
Lớp:
Ráng đa túc (Polypodiopsida)
Bộ:
Ráng dực xỉ (Pteridales)
Họ:
Pteridaceae (Pteridaceae)
Chi:
Adiantum (Adiantum)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Dương xỉ sống lâu năm; thân rễ mọc nghiêng hay mọc đứng, cao 20 - 50cm, có vẩy. Lá có cuống đen bóng, dài 20 - 30cm, to 1 - 2mm, có vẩy nâu ở gốc; phiến hình quạt và như lưỡng phân 4 - 5 lần; các thùy bậc nhất dài 3 - 12cm, mang các thùy bậc hai dày, cứng; các thùy bậc hai ở phía dưới có gốc cân xứng, các thùy ở phía trên có gốc không cân xứng, đầu tròn, dài 0,5 - 1,5 cm. Ổ túi bào tử tròn dài dọc theo mép trên và mép ngoài của thùy lá chét.
Loài này không có sinh cảnh.