(Embelia vestita)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Anh thảo (Primulales)
Họ:
Myrsinaceae (Myrsinaceae)
Chi:
Embelia (Embelia)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: LC - Ít quan tâm
NĐ84: không có
Cây leo bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao hơn 5 m; cành con có màu sáng bóng hoặc cành con rất mịn, mọng nước, có lông. Phiến lá cứng, hình trứng đến hình trứng thuôn, dài 5-11 cm, rộng 2-3,5 cm, mép khía răng cưa, có các điểm tuyến nổi lên ở cả hai mặt, đặc biệt là gần mép. Cụm hoa ở nách, dài 2-4 (-6) cm, hình mác. Đài hoa hình bầu dục, lá đài hình trứng, đỉnh nhọn hoặc tù, cả hai mặt nhẵn, không có hoặc ít điểm tuyến. Cánh hoa màu trắng hoặc hồng, tách rời, hình thuôn hẹp hoặc hình elip, bên ngoài nhẵn, bên trong có tuyến nổi rõ, nhị hoa thoái hóa ở hoa cái. Quả hình cầu hoặc hơi dẹt, đường kính khoảng 5 mm, màu đỏ, có các chấm tuyến.
Loài này không có sinh cảnh.