(Phoebe tavoyana)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Long não (Laurales)
Họ:
Lauraceae (Lauraceae)
Chi:
Phoebe (Phoebe)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: LC - Ít quan tâm
NĐ84: không có
Cây gỗ, cao 9–15 m, các sẹo chồi dày đặc xung quanh thân; các chồi non có lông tơ màu xám hoặc nâu; cành non có lông. Lá mọc cách, đôi khi chụm ở đầu cành, hình elip, hình mác thuôn, 12–47 × 2,5–11 cm, hình nêm ở gốc, chót nhọn;, có lông trên các gân chính; gân bên mảnh, (8–)10–16 cặp, nổi rõ cả 2 mặt. Cụm hoa chùy dài 8–24 cm, có cuống rất mảnh, ít đến nhiều nhánh, có lông. Hoa: cuống dài 3–5 mm, có lông thưa thớt hoặc rải rác nhiều; các lá đài hình trứng rộng, hình trứng thuôn dài hoặc hình elip thuôn dài, 3–5 × 1,6–2,5 mm, có lông; nhị hoa dài 2–2,5 mm; nhị lép khoảng dài 1,5 mm; bầu hình cầu. Quả hình trứng đến elip, 0,8–1,7 × 0,6–1 cm; cuống quả dài 5–8 mm, không hoặc hơi dày, nhẵn; đài quả dài 4–6 mm.
Loài này không có sinh cảnh.