(Phyllanthus urinaria)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Sơ ri (Malpighiales)
Họ:
Euphorbiaceae (Euphorbiaceae)
Chi:
Phyllanthus (Phyllanthus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây thảo sống hằng năm hay sống dai, cao 20-30cm, có thân màu đỏ, thường phân nhánh nhiều; nhánh có góc, có cánh. Lá mọc s0 le, xếp hai dãy sít nhau, do đó mỗi nhánh nom như một lá kép lông chim; mỗi lá thực sự hình thuôn bầu dục hay trái xoan ngược, mặt trên màu xanh nhạt, mặt dưới mốc mốc. Hoa mọc ở nách lá; hoa đực ở ngọn cành, hoa cái đơn độc ở gốc cành, tất cả hầu như không cuống, hoặc có cuống ngắn. Quả nang hơi đỏ, hình cầu đường kính 2mm, có gai nhỏ, chứa 6 hạt hình tam giác màu sôcôla nhạt.
Loài này không có sinh cảnh.