(Channa orientalis)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Cá vây tia (Actinopterygii)
Bộ:
Cá Vược (Perciformes)
Họ:
Channidae (Channidae)
Chi:
channa (channa)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Thân tròn dài, phần trước vây lưng hơi dẹp bằng, phần sau dẹp bên. Viền lưng hơi cong. Viền bụng bằng thẳng. Cán đuôi cao và ngắn, chiều cao lớn hơn chiều dài. Đầu dài, thuôn và dẹp bằng, chiều cao đầu rất thấp, phía sau bằng, từ mắt về trước nhỏ hẳn lại. Má bình thường, kém phát triển. Mõm ngắn nhỏ, chiều dài ngắn hơn chiều rộng và tương đương với chiều cao. Trên đầu, má và dưới cằm có 1 số lỗ nhỏ, sắp xếp theo quy luật. Lỗ mũi mỗi bên 2 chiếc. Lỗ mũi trước hình ống ngắn, bằng 1/2 đường kính mắt và nằm sát rãnh mõm. Lỗ mũi sau hình tròn dẹt, nằm gần viền trước mắt hơn rãnh mõm.