(Spinibarbus hollandi)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Cá vây tia (Actinopterygii)
Bộ:
Cá chép (Cypriniformes)
Họ:
Cyprinidae (Cyprinidae)
Chi:
Spinibarbus (Spinibarbus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Vây lưng: III, 9, vây ngực: I, 15 – 16, vây bụng II, 8, vây hậu môn: III, 5, vây trên đường bên: 23 – 27. Cá có thân dày và thon dài. Đầu tương đối dài. Miệng dưới hình móng ngựa. Có 2 đôi râu to dài. Viềnmôi trên tròn. Mắt vừa phải. Đỉnh đầu lồi hơi nhẵn. Khởi điểm vây lưng trườc khởi điểm vây bụng. Trước gốc vây lưng có một gai mọc ngược nằm sát lưng. Vây lưng không có tia gai cứug. Lỗ hậu môn ở sát gốc vây hậu môn. Đường kính bên hoàn toàn, hơi cong về phía bụnmg. Vảy lớn sắp xếp đều đặn, bụng tròn phủ vảy. gốc vây bụng có một vảy phụ. Cá có lưng màu xám đen, bụng trắng. Viền ngoài vây lưng có một dải sắc tố đen rất đặc biệt. Vây ngực, vây bụng, vây hậu môn đều có màu hồng.