(Spinibarbus sinensis)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Cá vây tia (Actinopterygii)
Bộ:
Cá chép (Cypriniformes)
Họ:
Cyprinidae (Cyprinidae)
Chi:
Spinibarbus (Spinibarbus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Chiều dài cơ thể là 81 đến 221 mm. Thân dài và dẹt. Các mép lưng và mép bụng cong nông. Mõm cùn và nổi rõ. Miệng thấp hơn và phần bụng có hình móng ngựa. Lỗ mũi ở gần rìa trước của mắt. Mắt bên cao hơn và khoảng mắt rộng. Phải là 2 cặp, phát triển hơn. Các vảy lớn hơn. Đường bên hoàn thành. Mép ngoài của vây lưng hơi lõm, trước điểm xuất phát có một tia vây giả, các tia vây cuối không phân nhánh là gai cứng, mép sau có răng cưa mịn. Vây đuôi chẻ. Lưới mang ngắn, hình nón và sắp xếp thưa thớt. Các răng ở hầu họng hơi dẹt, đầu nhọn và hơi cong. Phần lưng của cá tươi có màu xanh đen, phần bụng màu trắng xám, hai bên thân có màu bạc.