(Connarus paniculatus)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Chua me đất (Oxalidales)
Họ:
Connaraceae (Connaraceae)
Chi:
Connarus (Connarus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây nhỡ mọc đứng hay dây leo. Lá có 5 - 7 lá chét, phiến thuôn tới hình ngọn giáo, dài 10 - 15cm, rộng 3 - 5cm, gốc tròn, hình tim hoặc gần hình khiên; đầu có mũi nhọn tù, có khi lõm; gân bên 5 - 8 đôi; cuống lá dài 5mm. Chùy hoa ở nách lá và ở ngọn dài 10 - 40cm, có lông mềm màu gỉ sắt. Hoa có cuống; lá đài dài 3 - 4mm, có lườn, phủ lông dày ở phía ngoài, thưa lông ở phía trong; cánh hoa dài 5 - 7mm, có lông mềm ở phía ngoài; nhị 10 xếp 2 dãy; bầu có lông. Quả đại không cân đối, dài 2 - 3,5cm, rộng cỡ 1,5cm, thon lại ở gốc thành cuống cỡ 4mm, có lông mềm ở mặt trong; hạt có mồng bên chia 2 thùy khá phát triển.
Loài này không có sinh cảnh.