(Garuga floribunda)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Bồ hòn (Sapindales)
Họ:
Burseraceae (Burseraceae)
Chi:
Garuga (Garuga)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây gỗ, cao 8-26 m. Cành nhánh nhẵn trừ các phần non. Lá chét 9-19, không có lá chét, trục lá và gân giữa có lông thưa thưa thớt; phiến lá hình elip hoặc thuôn dài, dạng màng hoặc giấy, gốc tròn, xiên, mép có răng cưa.Cụm hoa chùy ở bên hoặc ở nách lá, dài 25-35 cm, tập trung về phía đầu cành. Hoa màu vàng, 4-6 mm; đế hoa hình chén. có lông ở mặt dưới. Cánh hoa hình mũi mác thuôn dài, ca. 3 mm, cả hai bề mặt đều có lông nhung. Nhị hoa có lông ở gốc. Bầu nhụy hình cầu, có cuống ngắn, có lông; vòi nhụy xẻ 5 thùy nông. Quả gần như hình cầu, 5-9 × 5-12 mm.
Loài này không có sinh cảnh.