(Coptacra foedata)
Giới: Động vật
Ngành:
Chân khớp (Arthropoda)
Lớp:
Côn trùng (Insecta)
Bộ:
Cánh thẳng (Orthoptera)
Họ:
Acrididae (Acrididae)
Chi:
Coptacra (Coptacra)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cơ thể màu nâu hoặc rám nắng. Anten màu vàng nâu, ở cuối sẫm màu, đôi khi có một vòng màu vàng nâu. Đầu màu nâu. Lớp đệm có màu nâu, rìa sau nhạt hơn, mạng và mặt bụng màu nâu, mặt bụng đôi khi có màu nâu đỏ. Cánh chim màu nâu, với những đốm không đều ở nửa cuối. Cánh sau dài, trong suốt, đôi khi hơi xanh ở gốc, có màu khói dọc theo đầu và mép sau. Mặt trước và chân giữa màu nâu, với các đốm và vạch màu nâu sẫm. Con cái sau có màu nâu hoặc rám nắng, với các đốm nâu hoặc nâu sẫm không dễ thấy ở phần trên giữa, đôi khi các đốm không rõ ràng bằng nhau ở phần gốc hoặc phần gần cuối; rìa bên dưới màu đen, màu đỏ ở giữa, màu nâu đen hoặc nâu sẫm. Xương chày sau màu đỏ, đôi khi có màu nâu sẫm ở gốc, có hoặc không có một đốm vàng rõ rệt; xương chày màu đỏ, đầu đen. Củ sau màu nâu hoặc nâu sẫm. Chiều dài cơ thể: ♂19mm, ♀27 ~ 29mm;