(Orophea thorelii)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp:
Hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ:
Mộc lan (Magnoliales)
Họ:
Annonaceae (Annonaceae)
Chi:
Orophea (Orophea)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cây gỗ nhỏ, cao 4-8 m. Cành non có lông. Lá hình mác nhọn đầu, cỡ 8-9 X 3 cm, không có lông; gân bên 6 7 đôi, ít rõ; cuống lá dài 2 mm, nhẵn. Cụm hoa không phân nhánh, thường gồm 1-2 hoa; cuống chung dài 7-8 mm; cuống hoa dài 10 mm, có lông. Lá đài nhò, hình tam giác, mặt ngoài có lông. Cánh hoa ngoài hình trứng, cỡ 4-5 X 3 mm; cánh hoa trong dài 6-8 mm có phiến dày, hình thoi. Nhị 6, đều hữu thụ; chỉ nhị ngắn. Lá noãn 6, dài trên 1 mm; bầu thuôn, không có lông; núm nhụy hình trứng, gần như ngồi. Noãn 2. Phân quả chưa thấy,
Loài này không có sinh cảnh.