(Bungarus wanghaotingi)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Bò sát (Reptilia)
Bộ:
Có vảy (Squamata)
Họ:
Elapdiae (Elapdiae)
Chi:
Cạp nia (Bungarus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Là một loài cạp nia thuộc Họ Rắn hổ. Loài này được mô tả năm 1843 bởi Reinhardt. Loài này phân bố ở Đài Loan, miền nam Trung Quốc (gồm Hồng Kông, Hải Nam), Myanma, Lào, miền bắc Việt Nam, Thái Lan. Loài này được tìm thấy ở độ cao đến 1.300 mét (4.300 ft), dù chúng thường được tìm thấy ở các khu vực thấp, đặc biệt là vùng cây bụi, rừng cây gỗ, các cánh đồng canh tác và rừng ngập mặn. Loài rắn cạp nia bắc có kích thước từ trung bình đến lớn, dài 1 đến 1,5 mét (3,3 đến 4,9 ft) và dài tối đa 1,85 mét
Loài này không có sinh cảnh.