(Oligodon chinensis)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Bò sát (Reptilia)
Bộ:
Có vảy (Squamata)
Họ:
Colubridae (Colubridae)
Chi:
Rắn Khiếm (Oligodon)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Dài thân 480 mm ở con đực và 519 mm ở con cái. Dài đuôi 89 mm ở con đực và 90 mm ở con cái. Vảy môi trên 8 (công thức 3 - 2 - 3), ít hơn thì có 7 (công thức 3 - 2 - 2) hoặc 6 (với hai công thức 1 - 2 - 3 hoặc 2 - 2 - 2). Vảy môi dưới 8 (hoặc 7), trong đó 4 (hoặc 2 hay 3 hoặc 5) phía trước chạm vảy cằm. Vảy má 1. Vảy trước mắt 1 (hoặc 2). Vảy sau mắt 2. Vảy thái dương 2 (hoặc 1) + 2. Hàng vảy lưng 17 - 17 - 15, trơn láng. Vảy bụng 174 - 183 ở con đực và 168 - 206 ở con cái. Lỗ huyệt phân đôi. Vảy dưới đuôi 48 - 63 cặp ở con đực và 45 - 60 ở con cái. Vảy môi hình tam giác, rộng hơn cao, từ phía trên có thể nhìn thấy một phần. Vảy gian mũi xiên, rộng hơn dài rất nhiều. Vảy trước trán hình sáu cạnh ,lớn hơn vảy gian mũi, rộng bằng vảy đỉnh. Lưng màu be xám nhạt, ở giữa có sọc dọc lúc màu đỏ lúc màu be nhạt. Mặt lưng có 11 - 15+3 - 5 vằn ngang màu be đen, giữa các vòng vằn có xem vằn đen. Giữa hai mắt phần đầu có một vết đen loang đến vảy môi trên. Phần cổ có một vằn mũi mác rõ. Bụng màu trắng xám, có đốm đen không quy luật. Ở giữa sau thân có một sọc ngang màu đỏ không rõ. Mặt dưới của đuôi màu hồng phấn. Cơ quan bán dục đực phân hình chéo. Lộn ra ngoài có hình chữ Y. Mỗi một nhánh có một cặp xương tuyến nhọn.
Loài này không có sinh cảnh.