(Kurixalus gryllus)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Lưỡng cư (Amphibia)
Bộ:
Không đuôi (Anura)
Họ:
Rhacophoridae (Rhacophoridae)
Chi:
Kurixalus (Kurixalus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Đặc điểm của Kurixalus gryllus về kích thước chúng thường có kích thước nhỏ đến trung bình, với chiều dài cơ bản của cơ thể dao động từ 2 đến 5 cm, tùy thuộc vào giới tính và tuổi.Về màu sắc của loài Kurixalus gryllus thường có màu sắc đa dạng, thích ứng với môi trường sống của chúng, màu sắc có thể bao gồm các gam màu xanh, nâu, xám hoặc cam. Về môi trường sống thì chúng thường sống ở các khu vực cây cỏ, rừng ẩm, và có thể được tìm thấy gần các nguồn nước như suối và ao. Về sinh sản thông tin của Kurixalus gryllus có thể bao gồm việc đẻ trứng trong nước hoặc trên cây lá, tùy thuộc vào loại môi trường sống của chúng.
Loài này không có sinh cảnh.