(Microhyla pulchra)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Lưỡng cư (Amphibia)
Bộ:
Không đuôi (Anura)
Họ:
Microhylidae (Microhylidae)
Chi:
Microhyla (Microhyla)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Cơ thể có kích thước trung bình, thân dạng hình tam giác, vùng má hơi xiên, mõm hơi tròn, dài hơn đường kính mắt (SL 3,87 mm, ED 2,59 mm. Con đực có túi kêu. lưỡi hình bầu dục, tròn ở phía sau, đường kính mắt rộng hơn mí mắt trên, bằng khoảng 4/5 lần chiều dài mõm (ED 2,79 mm, UEW 2,26 mm, SL 3,87 mm), lỗ mũi tròn, nằm gần mút mõm hơn so với mắt, khoảng cách gian mũi hẹp hơn khoảng cách gian ổ mắt một chút (IOD 2,98 mm), con ngươi tròn, màng nhĩ không rõ, con đực có túi kêu. Các ngón tay không có màng, các ngón 1/2 có màng bơi, củ bàn trong hình bầu dục, củ bàn ngoài tròn, màu trắng, khi gập dọc thân khớp chày-cổ chạm hay vượt mắt một chút. Thân màu nâu xám nhạt, trên đầu, lưng và chi sau với các hoa văn màu nâu sẫm, nhạt xen kẽ, mặt bên đầu và thân có vệt đen từ sau mắt đến gần gốc đùi, phần bẹn và phía sau đùi, ống chân có màu vàng, bụng và dưới đùi màu trắng, cằm và họng màu tối hơn.