(Microhyla heymonsi)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Lưỡng cư (Amphibia)
Bộ:
Không đuôi (Anura)
Họ:
Microhylidae (Microhylidae)
Chi:
Microhyla (Microhyla)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Loài lưỡng cư có kích thước nhỏ trong họ nhái bầu. Thân mảnh, có dạng hình tam giác, đầu rộng hơn dài (HW 5,86-8,1 mm, HL 5,56-7,44 mm) mõm hơi tròn, dài hơn một chút so với đường kính mắt (SL 3,18-3,38 mm, ED 2,12-2,36 mm), vùng má hơi xiên, lỗ mũi nằm gần mút mõm hơn so với mắt, khoảng cách gian mũi tương đương với khoảng cách gian ổ mắt và rộng hơn so với mí mắt trên (IND 2,22-2,49 mm, IOD 2,13-2,62 mm, UEW 1,38-1,64 mm), không có răng lá mía, lưỡi dài, tròn ở phía sau, màng nhĩ ẩn. Các ngón tay tự do, chi sau dài, củ khớp dưới ngón rõ, củ bàn trong và củ bàn ngoài bé, ngón chân có màng bơi nhưng không phát triển, khi gập dọc thân khớp chày-cổ chạm gần đến mút mõm. Thân màu vàng đến nâu xám nhạt với các vệt sẫm hơn ở trên lưng, các vệt sẫm hai bên đối diện nhau, giữa lưng có vệt trắng mảnh với một đốm đen nhỏ, mỗi bên thân với vệt đen sẫm kéo dài từ mõm, ngang qua mắt dọc 2 bên sườn tới bẹn, mặt bên chi sau có các vệt ngang, mảnh, sẫm màu.