(Accipiter gentiles)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Chim (Aves)
Bộ:
Hạc (Ciconiiformes)
Họ:
Accipitridae (Accipitridae)
Chi:
Accipiter (Accipiter)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: IIB - Các loài động vật rừng hạn chế khai thác sử dụng vì mục đích thương mại
48-61cm (sải cánh rộng 105-130cm). Những đặc điểm phân biệt với các loài ưng khác là Ưng lớn có đầu nổi lên dễ thấy và đuôi dài, gốc đuôi rộng và cuối đuôi xòe tròn (thường xòe ra). Khi bay, thấy cánh đập nhanh sau một vòng lượn, đường viền cong dễ nhìn thấy ở cánh và lông bao dưới đuôi màu trắng nổi bật. Chim mái lớn bằng Diều nhật bản nhưng chim đực chỉ nhỏ gần như Ưng mày trắng cái. Con trưởng thành có một vạch trắng rộng chạy qua mắt và một mảng màu rất sẫm ở mắt. Chim non màu nâu hơn, rất dễ nhầm với Ưng ấn độ ở chỗ đều có vạch trên mắt nổi trội.