(Cuculus saturatus)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Chim (Aves)
Bộ:
Cu cu (Cuculiformes)
Họ:
Cuculidae (Cuculidae)
Chi:
Cuculus (Cuculus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Trán, đỉnh đầu đến gáy của chim cu gáy ở giữa có màu nâu xám, các tấm phủ trên lưng, eo và đuôi màu nâu xám xanh, cánh màu nâu sẫm và các tấm phủ nhỏ trên cánh hơi màu xanh da trời. Các lông bay sơ cấp có các đốm ngang màu trắng ở bên trong. Các lông đuôi ở giữa màu nâu sẫm, lông đuôi màu nâu sáng, đầu lông hơi trắng và có các đốm trắng nhỏ xếp thành từng cặp ở hai bên mép nhưng không gọn gàng, Bạch sản, với các đốm trắng ở mép lớn hơn. Cằm, họng, cổ trước, cổ từ mặt đến ngực trên có màu xám bạc, ngực dưới, bụng và hai bên sườn có màu trắng, với các đốm ngang rộng màu đen nâu. [2] Con non đầu, cổ, lưng nâu, có lông trắng. Cằm và cổ họng màu xám với các sọc dọc màu nâu. Đầu lông màu nâu, ngực và bụng màu nâu. Mống mắt màu vàng, miệng màu xám chì, mỏ dưới màu trắng xám, khóe miệng màu xanh lục vàng, bàn chân màu cam và các móng vuốt màu vàng nâu. Kích thước đo: trọng lượng ♂90-129g, ♀71-127g, chiều dài thân ♂293-340mm, ♀277-328mm, ong ♂21-25mm, ♀19-22mm, cánh ♂189-216mm, ♀182-213 mm, đuôi ♂150-178 mm, ♀142-160 mm, thân ♂20-24 mm, ♀18-22 mm. [2]