(Turnix sylvatica)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Chim (Aves)
Bộ:
Cun cút (Turniciformes)
Họ:
Turnicidae (Turnicidae)
Chi:
Cun Cút (Turnix)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Một dải hung nâu nhạt chạy dọc từ trán đến sau gáy. Hai bên đỉnh đầu hung nâu đến nâu, với những vệt đen nhỏ, trong lúc đó dải nhạt ở giữa lại không có vệt nào. Trước mắt, trên mắt và hai bên đầu trắng hay trắng nhạt có tia đen. Phía sau cổ màu nâu gỉ sắt đến nâu đỏ. Lưng, hông và trên đuôi có vằn đen và nâu không đều. Màu lông này thay đổi ít nhiều tùy con. Nhìn chung ở hông và trên đuôi nhiều màu đen hơn ở lưng. Vai, các lông bao cánh trong và các lông cánh thứ cấp trong cùng giống màu lưng, nhưng mỗi lông đều có viền nâu rộng. Các lông bao cánh khác nâu hung với một vệt đen ở phiến lông ngoài và mép lông hung nâu, ở một vài con mép này rất rộng. Lông bao cánh sơ cấp xám nâu với mẻp nâu. Lông cánh sơ cấp nâu hay xám nâu với mép hung nâu. Cằm và họng trắng, ngực hung nâu, sườn trắng hay hung trắng. Bụng trắng hay trắng phớt hung dưới đuôi màu hơi thẫm hơn. Mắt vàng nhạt. Mỏ xám nhạt. Chân trắng hồng, xám nhạt hay xám xanh nhạt.