(Ursus thibetanus)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Động vật có vú (Mammalia)
Bộ:
Ăn thịt (Carnivora)
Họ:
Ursidae (Ursidae)
Chi:
Gấu (Ursus)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: EN - Nguy cấp
IUCN: VU - Sắp nguy cấp
NĐ84: IB - Các loài động vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
Gấu đen châu Á có màu đen và có mõm nâu nhạt. Chúng có màu trắng trên cằm, và có một miếng vá trắng rõ rệt trên ngực, đôi khi có hình dạng của V. Tai của chúng có hình chuông, dài hơn tương đối so với các con gấu khác, và nhô ra từ đầu . Đuôi dài 11 cm (4,3 in). con trưởng thành khoảng 70-100 cm (28-39 inch) ở vai và dài 120-190 cm (47-75 inch). Những con đực trưởng thành nặng 60-200 kg (130-440 lb) với trọng lượng trung bình khoảng 135 kg (298 lb). Con cái trưởng thành có trọng lượng 40-125 kg (88-276 lb), và những con lớn hơn 140 kg (310 lb)