(Hipposideros larvatus)
Giới: Động vật
Ngành:
Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp:
Động vật có vú (Mammalia)
Bộ:
Dơi (Chiroptera)
Họ:
Hipposideridae (Hipposideridae)
Chi:
Hipposideros (Hipposideros)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: không có
NĐ84: không có
Dơi cỡ trung bình, dài thân 60 - 80mm, dài đuôi 35 - 45mm, dài cánh tay 53 - 67mm, dài tai 20 - 23mm, dài bàn chân 10 - 15mm, dài sọ 18,5 - 12,5mm, cung gò má rộng 11,5 - 12,9mm, dài hàm 8 - 9mm, răng nanh trước - trong hàm trên không có rãnh với mũi nhọn nhỏ ở phía sau. Lá mũi trước với 3 lá phụ bên có hình chữ V ở giữa có vùng bờ giữa ở lá mũi trước. Phần mũi không dẹt. Bờ trên ổ mắt không lồi lên. Tiểu thiệt không lồi ra quá phía sau vòm miệng. Mặt lưng có màu xám nâu đến màu đỏ nâu. Mặt bụng nhạt hơn. Con đực có màu xám nâu, con cái có màu gỉ sắt.