(Gnetum montanum)
Giới: Thực Vật
Ngành:
Dây gắm (Gnetophyta)
Lớp:
Gắm, Rau bép (Gnetopsida)
Bộ:
Dây gắm (Gnetales)
Họ:
Gnetaceae (Gnetaceae)
Chi:
Dây gắm (Gnetum)
Giá trị bảo tồn:
SĐVN: không có
IUCN: LC - Ít quan tâm
NĐ84: không có
Cao hơn 10 mét, cành con tròn hoặc thuôn, nhẵn, thưa, có nếp nhăn dọc. Các lá có kích thước thay đổi, thường là hình thuôn dài, hình mác hoặc hình bầu dục thưa thớt, có nhiều lông hoặc nửa da, dài 10-25 cm, rộng 4-11 cm, với đầu nhọn ngắn ở đỉnh và gốc hình tròn hoặc rộng. , có 8-13 đôi gân bên, cuống lá dài 8-15 mm.
Loài này không có sinh cảnh.